General Information

Author: Cao Văn Hùng, Nguyễn Phước Triệu
Issued date: 31/12/2021
Issued by: Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Content


TÓM TẮT

Báo cáo này dựa trên số liệu điều tra thành phần loài trong sản lượng khai thác của các nghề khai thác chính (lưới kéo, lưới rê,…) ở vùng biển tỉnh Trà Vinh mùa gió Đông Bắc (tháng 11/2020) và Tây Nam (tháng 05/2021). Kết quả nghiên cứu cho thấy, đã bắt gặp 276 loài thuộc 181 giống, 85 họ và 33 bộ. Trong đó, nhóm cá đáy bắt gặp số lượng loài nhiều nhất với 91 loài (33,0%); tiếp theo là nhóm cá rạn 60 loài (21,7%); nhóm tôm 27 loài (9,8%); nhóm cá nổi 26 loài (9,4%); nhóm cua, ghẹ 19 loài (chiếm 6,9%); nhóm cá đáy ăn nổi 16 loài (5,8%); nhóm chân đầu 14 loài (5,1%); nhóm chân bụng 12 loài (4,3%); nhóm tôm tít là 10 loài (3,6%) và thấp nhất là nhóm sam với 1 loài được bắt gặp (0,4%). Nhóm cá tạp chiếm ưu thế trong sản lượng nghề lưới kéo (45,6%), nghề lưới rê là nhóm cá chợ (48,4%), nghề đáy là nhóm ruốc (62,2%) và nghề rập xếp là nhóm cá tạp (34,2%). Đã xác định được 53 loài kinh tế thuộc 46 giống và 28 họ trong sản lượng khai thác, đồng thời đã ghi nhận 8 loài trong Danh lục Đỏ (IUCNRed List) ở các mức độ khác nhau.

Từ khóa: khai thác hải sản, loài kinh tế, nguồn lợi hải sản, thành phần loài, tỉnh Trà Vinh

ABSTRACT

This report based on survey data on species composition in catches of main fishing gears (trawl nets, gill nets, ...) in the seawater area of  Tra Vinh province  in the northeast monsoon season (November 2020) and Southwest (May 2021),the results of study show that 276 species belonging to 181 genera, 85 families and 33 orders have been encountered. In which, demersal fish was largest number of species with 91 species (33.0%); followed by reef-associated fish with 60 species (21.7%); shrimp with 27 species (9.8%); pelagic fish with 26 species (9.4%); crabs with 19 species (6.9%); benthopelagic fish with 16 species (5.8%); cephalopods with 14 species (5.1%); gastropod with 12 species (4.3%); the mantis shrimp was 10 species (3.6%) and the lowest was the horseshoe crab with 1 species found (0.4%). Trash fish group dominates in trawls (45.6%),while gill net is commercial fish (48.4%), stow net is paste shrimp (62.2%) and traps with trash fish (34.2%). 53 economic species belonging to 46 genera and 28 families have been identified in the catches, and 8 species have been recorded in the IUCNRed List at different levels.

Keywords: fishing, economic species, marine resources, species composition, Tra Vinh province


Download