General Information

Author:
Issued date: 30/03/2009
Issued by:

Content


1. Đặt vấn đề

Mực ống là một trong những thủy đặc sản có giá trị, được rất nhiều người ưa chuộng. ở vùng biển Việt Nam có tới 25 loài mực ống, thuộc bộ Teuthoidea. Sản lượng khai thác hàng năm của nước ta khoảng 24 nghìn tấn. Mực ống Việt Nam xuất khẩu sang 30 thị trường nước ngoài, với doanh thu hàng năm 50 - 60 triệu USD.

Tình hình khai thác và bảo quản mực ống: Các loại nghề khai thác mực ống kết hợp với ánh sáng như: câu, mành đèn, vó, đặc biệt là nghề chụp mực rất hiệu quả, có tàu chuyên chụp mực. Đề tài “Nghiên cứu công nghệ xử lý, bảo quản mực (mực xà tươi và một số loài khác) trên tàu khai thác xa bờ” đã nghiên cứu cách xử lý bảo quản để loại bỏ hiện tượng biến đỏ của mực. Kết quả rất khả quan cần được phổ biến áp dụng rộng rãi.

2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

- Mực ống tươi khai thác trên tàu chụp mực HP - 90037-TS Tập đoàn khai thác thủy sản Nam Triệu, Thủy Nguyên, Hải Phòng.

- Hóa chất xử lý (Đều là hóa chất cho phép sử dụng trong chế biến thực phẩm): Citric, Benzoic và Benzoat.

- Phương pháp bảo quản khô, mực xếp trong khay nhựa có nắp đậy: Mực khai thác lên được phân loại, rửa sạch rồi đem ngâm xử lý 10 -15 phút trong dung dịch có hóa chất đã pha sẵn, sau đó vớt ra xếp vào khay có nắp đậy rồi đưa xuống hầm bảo quản như trên. Sau chuyến biển mực được đưa lên bán, đánh gía chất lượng, rút kinh nghiệm và hoàn chỉnh công nghệ

- Dung dịch ngâm xử lý là nước biển sạch pha thêm hóa chất có các nồng độ khác nhau, dung dịch ngâm ở hai chế độ nhiệt độ: nhiệt độ thường (25-280C) là nhiệt độ tự nhiên của nước biển lấy lên để pha hóa chất, nhiệt độ lạnh (0-100C) là nhiệt độ của nước biển đưa lên sau khi pha hóa chất xong thì cho đá được gói trong túi nilon vào để hạ nhiệt xuống

- Tỷ lệ: mực/dung dịch ngâm: 2/1.

Sơ đồ bố trí thí nghiệm:

3. Kết quả nghiên cứu

3.1. Xử lý bằng axit citric

3.1.1. Xử lý bằng axit citric ở nhiệt độ thường (250C – 280C)

Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong bảng 1.

Bảng 1:

 

Đánh giá cảm quan chất lượng mực theo các chế độ xử lý,  bảo quản

Loại mực

1(15 -30cm)

2 (10 -14,9cm)

3(6- 9,9cm)

4 (3-5,9cm)

Nồng độ Citric (%)

0,05

0,1

0,15

0,05

0,10

0,15

0,05

0,10

0,15

0,05

0,10

0,15

Thời gian xử lý (phút)

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

Thời gian bảo quản

7 ngày

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

-

-

*

*

*

*

-

-

*

*

*

*

-

-

9 ngày

*

*

*

*

-

-

*

*

*

*

-

-

*

*

*

-

-

-

*

*

*

-

-

-

10 ngày

*

*

*

*

-

-

*

*

*

*

-

-

*

*

*

-

-

-

-

*

*

-

-

-

Ghi chú: - Ký hiệu “*” : mực tốt, không biến đỏ, Ký hiệu “-” :mực mềm hay biến đỏ

Nhận xét:

• Mực xử lý ở chế độ nồng độ citric 0,1% và 0,05% đều cho kết quả tốt, riêng mực L4 /0,05 sao 10 ngày có bị đỏ, ở chế độ nồng độ 0,15% mực hay bị mềm (mực càng bé càng thấy rõ điều đó).

• Mực xử lý ở chế độ thích hợp không bị biến đỏ sau 10 ngày bảo quản trong khi mực nhỏ (L3, L4) thường bị đỏ sau 4 – 5 ngày.

3.1.2. Xử lý bằng axit citric ở nhiệt độ lạnh (50C – 100C)

Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong bảng 2.

Bảng 2:

 

Đánh giá cảm quan chất lượng mực theo các chế độ xử lý,  bảo quản

Loại mực

1(15 -30cm)

2 (10 -14,9cm)

3(6- 9,9cm)

4 (3-5,9cm)

Nồng độ Citric (%)

0,05

0,1

0,15

0,05

0,10

0,15

0,05

0,10

0,15

0,05

0,10

0,15

Thời gian xử lý (phút)

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

Thời gian bảo quản

7 ngày

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

-

-

9 ngày

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

-

-

*

*

*

*

-

-

10 ngày

*

*

*

*

-

-

*

*

*

*

-

-

*

*

*

-

-

-

-

*

*

-

-

-

Nhận xét: Tương tự như xử lý trong chế độ nhiệt độ thường nhưng chất lượng có khá hơn.

3.2. Xử lý bằng axit benzoic

3.2.1. Xử lý bằng axit benzoic ở nhiệt độ thường (250C – 280C)

Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong bảng 3.

Bảng 3:

 

Đánh giá cảm quan chất lượng mực theo các chế độ xử lý,  bảo quản

Loại mực

1(15 -30cm)

2 (10 -14,9cm)

3(6- 9,9cm)

4 (3-5,9cm)

Nồng độ benzoic (%)

0,05

0,1

0,15

0,05

0,10

0,15

0,05

0,10

0,15

0,05

0,10

0,15

Thời gian xử lý (phút)

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

Thời gian bảo quản

7 ngày

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

9 ngày

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

-

-

10 ngày

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

-

-

*

*

*

*

-

-

Nhận xét: Xử lý trong benzoic cũng cho kết quả rất tốt, ở chế độ nồng độ benzoic 0,15% số mẫu xấu ít hơn so với citric. So sánh tổng thể với citric thì xử lý bằng benzoic cho kết quả tốt hơn cả màu sắc lẫn cấu trúc cơ thịt, mùi.

3.2.2. Xử lý bằng axit benzoic ở nhiệt độ lạnh (50C - 100C)

Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong bảng 4.

Bảng 4:

 

Đánh giá cảm quan chất lượng mực theo các chế độ xử lý,  bảo quản

Loại mực

1(15 -30cm)

2 (10 -14,9cm)

3(6- 9,9cm)

4 (3-5,9cm)

Nồng độ benzoic (%)

0,05

0,1

0,15

0,05

0,10

0,15

0,05

0,10

0,15

0,05

0,10

0,15

Thời gian xử lý (phút)

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

Thời gian bảo quản

7 ngày

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

9 ngày

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

10 ngày

*

O

O

O

-

-

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

-

*

*

*

-

-

Ghi chú: “O”: không có mực làm thí nghiệm

Nhận xét: Tương tự như xử lý bằng citric, xử lý bằng benzoic ở chế độ nhiệt độ xử lý lạnh tốt hơn chế độ nhiệt độ thường.

3.3. Xử lý bằng muối benzoat

3.3.1. Xử lý bằng muối benzoat natri ở nhiệt độ thường (250C – 280C)

Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong bảng 5.

Bảng 5:

 

Đánh giá cảm quan chất lượng mực theo các chế độ xử lý,  bảo quản

Loại mực

1(15 -30cm)

2 (10 -14,9cm)

3(6- 9,9cm)

4 (3-5,9cm)

Nồng độ benzoat (%)

0,05

0,1

0,15

0,05

0,10

0,15

0,05

0,10

0,15

0,05

0,10

0,15

Thời gian xử lý (phút)

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

Thời gian bảo quản

7 ngày

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9 ngày

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

-

-

*

*

*

*

-

10 ngày

O

O

O

O

O

-

*

*

*

*

*

-

-

*

*

*

-

-

-

*

*

*

-

-

Nhận xét: Xử lý bằng benzoat cũng rất hiệu quả; ở chế độ nồng độ 0,1 mực loại 2, 3, 4 sau 10 ngày không có hiện tượng biến đỏ, ở chế nồng độ thấp (0,05% ) cao (0,15%) mực sau 9 ngày có biến đỏ.

3.3.2. Xử lý bằng muối benzoat natri ở nhiệt độ lạnh (50C – 100C)

Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong bảng 6.

Bảng 6:

 

Đánh giá cảm quan chất lượng mực theo các chế độ xử lý,  bảo quản

Loại mực

1(15 -30cm)

2 (10 -14,9cm)

3(6- 9,9cm)

4 (3-5,9cm)

Nồng độ benzoat (%)

0,05

0,1

0,15

0,05

0,10

0,15

0,05

0,10

0,15

0,05

0,10

0,15

Thời gian xử lý (phút)

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

Thời gian bảo quản

7 ngày

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

-

9 ngày

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

*

*

*

*

*

-

-

*

*

*

*

-

10 ngày

*

O

*

O

O

O

*

*

*

*

*

-

-

*

*

*

*

-

-

*

*

*

*

-

Nhận xét: Xử lý ở chế độ nhiệt độ lạnh cũng cho kết quả tố hơn chế độ nhiệt độ thường.

3.4. Xử lý bằng hỗn hợp

3.4.1. Xử lý bằng hỗn hợp: citric, benzoic, benzoat ở nhiệt độ thường (250C – 280C)

Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong bảng 7.

Bảng 7:

 

Đánh giá cảm quan chất lượng mực theo các chế độ xử lý,  bảo quản

Loại mực

1(15 -30cm)

2 (10 -14,9cm)

3(6- 9,9cm)

4 (3-5,9cm)

Chế độ hoá chất

2

3

4

2

3

4

2

3

4

2

3

4

Thời gian xử lý (phút)

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

Thời gian bảo quản

7 ngày

-

-

*

*

*

*

-

-

*

-

*

*

-

-

*

-

*

*

-

-

*

-

*

*

9 ngày

-

-

*

-

*

*

-

-

*

-

*

*

-

-

*

-

*

*

-

-

*

-

*

*

10 ngày

-

-

*

-

*

*

-

-

-

-

*

*

-

-

*

-

*

*

-

-

-

-

*

*

Ghi chú: Chế độ hóa chất: citric/benzoic/benzoat:1: 0,1/0,1/0,1; 2: 0,05/0,05/0,05; 3:0,03/0,03/0,03; 4:0,02/0,02/0,02

Nhận xét: Nồng độ hóa chất: citric 0,1% + benzoic 0,1% + benzoat 0,1% (chế độ 1): Mực cho vào chỉ 5 phút sau vớt ra nhũn, xấu nên bi loại ngay từ đầu; ở chế độ 2: nồng độ các chất đều 0,05% mực ngâm chưa mềm nhưng kết quả sau xư lý, bảo quản cũng không tốt; Chế độ 3: tất các các hóa chất có nồng độ 0,03% có khả quan hơn, nhưng với mực nhỏ và thời gian xử lý dài (15 phút) mực mềm; Chế độ 4: nồng độ các chất đều 0,02 cho kết quả rất tốt; so với các mẫu tốt ở chế độ xử lý đơn lẻ từng hóa chất cững có phần tốt hơn.

3.4.2. Xử lý bằng hỗn hợp: citric, benzoic, benzoat ở nhiệt độ lạnh (50C – 100C)

Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong bảng 8.

Bảng 8:

 

Đánh giá cảm quan chất lượng mực theo các chế độ xử lý,  bảo quản

Loại mực

1(15 -30cm)

2 (10 -14,9cm)

3(6- 9,9cm)

4 (3-5,9cm)

Chế độ hoá chất

2

3

4

2

3

4

2

3

4

2

3

4

Thời gian xử lý (phút)

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

10

15

Thời gian bảo quản

7 ngày

*

-

*

*

*

*

-

-

*

*

*

*

-

-

*

*

*

*

-

-

*

-

*

*

9 ngày

-

-

*

-

*

*

-

-

*

*

*

*

-

-

*

-

*

*

-

-

*

-

*

*

10 ngày

-

-

*

-

*

*

-

-

*

-

*

*

-

-

*

-

*

*

-

-

*

-

*

*

Nhận xét: Xử lý ở chế độ lạnh có tốt hơn so với chế độ nhiệt độ thường.

Từ ngày 29/10/2007 đến 18/11/2007 chúng tôi đã triển khai áp dụng công nghệ bảo quản trên tàu HP 9012-TS của ông Đinh Văn Thảnh: Mực được lấy lên xử lý, bảo quản ngay từ những ngày đầu của chuyến biển để suốt 20 ngày (không lấy lên khi tàu về giữa chuyến). Kết quả đã được chủ tàu, đại diện thuỷ thủ trực tiếp làm trên tàu xác nhận:

- Tất cả các mẫu mực (23 mẫu) bảo quản dưới 20 ngày chất lượng vẫn tốt (trạng thái cơ thịt, màu sắc như mực bảo quản sau 10 ngày theo công nghệ cũ).

- Các mẫu mực bảo quản 20 ngày (từ 29/10 đến 18/11/2007) về trạng thái: hơi mềm, nhưng màu sắc tương đương so với mực cùng loại bảo quản sau 10 ngày theo công nghệ cũ và đánh giá chung chất lượng vẫn đạt mực loại 1.

4. Kết luận

- Xử lý mực trước khi bảo quản ở chế độ thích hợp hiệu quả hơn không xử lý: mực loại 3 và 4 sau 10 ngày vẫn đẹp, không bị biến đỏ trong khi mực không xử lý chỉ sau 4-5 ngày là biến đỏ.

- Chế độ xử lý thích hợp citric, benzoic, benzoat riêng biệt là: 0,05% - 0,1%; trong đó ở chế độ 0,1% tốt hơn ở chế độ 0,05%.

- Chế độ xử lý hỗn hợp cả 3 chất đều có nồng độ 0,02% cho kết quả tốt nhất, rồi đến benzoic, benzoat và citric cuối cùng. - Xử lý ở chế độ nhiệt độ lạnh (5 – 100C) tốt hơn ở chế độ nhiêt độ 25 -280C.

- Thời gian xử lý tuỳ thuộc vào kích thước mực, chế độ nhiệt xử lý: mực bé xử lý ngắn tốt hơn, nhiệt độ xử lý thấp thời gian 15 phút tốt hơn.

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Văn Thục và ctv, 2001. Nghiên cứu áp dụng công nghệ bảo quản hải sản trên tàu khai thác xa bờ. Viện Nghiên cứu Hải sản, Hải Phòng.

2. Lê Đức Trung và ctv, 2005. Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ bảo quản thuỷ sản sau thu hoạch.

3. Development of quality standards for handling and grading of cephalopods (squid, cuttlefish and octopus), ASEAN-Canada Fisheries Post-harvest technology project phase II.

Trần Cảnh Đình
Nguồn Bản tin số 7 Viện Nghiên cứu Hải sản


Download